1. Tính thể tích dd HCL 0.3M cần để trung hòa 100ml dd hỗn hợp NAOH 0.1M và BA(OH)2 0.1M
2. Cho dd KOH dư vào 50ml dd (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ , tính thể tích khí thoát ra ( đkc )
2NaOH + (NH4)2SO4 => Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
2Na+ + 2OH- + 2NH4+ + SO42- => 2Na+ + 2NH3 + 2H2O
NH4+ + OH- => NH3 + H2O
n(NH4)2SO4 = 0.2 (mol)
nNH3 = 0.4 (mol)
=> VNH3 = 8.96 (l)
Cho 7,8g hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với dd HCl 1M thoát ra 8,96 lít khí H2.
a)Tính số gam của từng kim loại.
b)Tính thể tích dd đồng thời NaOH 2M và Ba(OH)2 0,1M cần dùng để trung hòa hết lượng axit trên?
Cảm ơn đã giúp mình!
a) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
a_____3a_______a______\(\dfrac{3}{2}a\) (mol)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
b_____2b_______b______b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=7,8\\\dfrac{3}{2}a+b=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2\cdot27=5,4\left(g\right)\\m_{Mg}=2,4\left(g\right)\\n_{HCl}=0,8\left(mol\right)=n_{H^+}\end{matrix}\right.\)
b) PT ion: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,8______0,8
Ta có: \(\left[OH^-\right]=C_{M_{NaOH}}+2C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=2,2\left(M\right)\) \(\Rightarrow V_{OH^-}=\dfrac{0,8}{2,2}\approx0,36\left(l\right)\)
Cho dung dịch KOH dư vào 50ml dung dịch ( NH 4 ) 2 SO 4 1M. Đun nóng nhẹ, thu được thể tích khí thoát ra (đktc)
A. 2,24 lít
B. 1,12 lít
C. 0,112 lít
D. 4,48 lít
Trộn lẫn 100ml dd HCl 0,03M với 100 ml dd NaOH 0,01M được dd A.
a. Tính pH của dd A.
b. Tính thể tích dd Ba(OH)2 1M đủ để trung hòa dd A
\(n_{HCl}=0.1\cdot0.03=0.003\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0.1\cdot0.01=0.001\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.003}{1}>\dfrac{0.001}{1}\Rightarrow HCldư\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0.003-0.001=0.002\left(mol\right)\)
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0.002}{0.1+0.1}=0.01\)
\(pH=-log\left(0.01\right)=2\)
\(b.\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
\(0.001..........0.002\)
\(V_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0.001}{1}=0.001\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 2.98g hỗn hợp X gồm Fe , Zn vào lượng dư chứa 500g dd H2so4 loãng thấy thoát ra 1.12 lít khí (đktc) và dd A. (a) tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X (b) tính nồng độ % ban đầu của dd H2So4 biết rằng để trung hòa lượng ãit dư trong dd A cần 100ml dd KOH 1M . (c) tính nồng đọ % các chất có trong dd A
Hỗn hợp A gồm Na và Na2O, hòa tan hoàn toàn 2,08 gam A vào 1 lượng nước dư, thu được 500 ml dd B 0,56 lít khí H2
A/ viết các PTPỨ xảy ra và tính nồng độ mol của dd B
B/ tính thể tích dd HCl 0,2M cần dùng để trung hòa 100ml dd B
Hỗn hợp A gồm Na và Na2O, hòa tan hoàn toàn 2,08 gam A vào 1 lượng nước dư, thu được 500 ml dd B 0,56 lít khí H2
A/ viết các PTPỨ xảy ra và tính nồng độ mol của dd B
B/ tính thể tích dd HCl 0,2M cần dùng để trung hòa 100ml dd B
A) có 2 pthh
Na2o + h2o ----> 2Naoh
2Na +2 h2o ------> 2naoh + h2
N khí. H2 = 0,56/22,4 =0,025 (mol)
Gọi x và y lần lượt là số mol của bà và na2o
Viết lại pt
2Na +2 h2o----> 2 naoh + h2
X mol. X/2 moll
Na2o + h2o-----> 2naoh
Xin lỗi bài này có gif đó sai sai xin bí tay
Cho hỗn hợp gồm 2 kim loại Na, K tác dụng với nước dư thu được dd A và 2.24 lít khí H đkc. Trung hòa dd A bằng dd HCL vừa đủ, cô cạn dd thu được 13.30 gam muối khan
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b. Tính thể tích không khí đkc cần để đốt hết lượng H2 thu được từ thí nghiệm trên
Hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 với số mol mỗi chất là 0,1 mol. Hòa tan hết X vào dd Y gồm HCl và H2SO4 loãng dư thu được dd Z. Nhỏ từ từ dd Cu(NO3)2 1M vào dd Z cho tới khi khí NO ngừng thoát ra. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc là
A. 500ml; 2,24lit
B. 50ml; 1,12lit
C. 50ml; 2,24lit
D. 25 ml; 1,12lit
nFe(2+) = nFe + nFeO + nFe3O4 = 0,3mol
3Fe(2+) + 4H+ + NO3- → 3Fe(3+) +NO +2H2O
nNO3- = 0,1 ->V Cu(NO3)2=50ml nNO = nNO3- = 0,1
→ V = 2,24=> Đáp án C